40 Bài tập trắc nghiệm Chuyển hóa vật chất và năng...
- Câu 1 : Nhiệt độ có ảnh hưởng:
A. Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
B. Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rễ.
C. Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
D. Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
- Câu 2 : Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
- Câu 3 : Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C. Thế năng nước của đất là quá thấp.
D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
- Câu 4 : Tác dụng chính của kỹ thuật nhổ cây con đem cấy là gì?
A. Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
B. Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
D. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước và muối khoáng cho cây.
- Câu 5 : Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
- Câu 6 : Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Câu 7 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
A. Sự phóng điện trong cơn giông đã oxy hoá thành nitơ dạng nitrat
B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
- Câu 8 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
- Câu 9 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là:
A. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Lá nhỏ có màu vàng.
D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
- Câu 10 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
- Câu 11 : Có các hình thức hấp thụ bị động nào sau đây? 1. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 4
- Câu 12 : Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: 1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào có nồng độ thấp.
A. 2, 4
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 1, 4
- Câu 13 : Quá trình hấp thụ các ion khoáng của rễ theo các hình thức cơ bản nào?
A. Điện li và hút bám trao đổi.
B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu.
C. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
D. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ
- Câu 14 : Nguyên tố khoáng đa lượng có vai trò nào sau đây?
A. Kiến tạo cơ thể vì là thành phần chủ yếu cấu tạo protein, lipid, axit nucleic.
B. Ảnh hưởng lớn đến tính chất của hệ keo nguyên sinh.
C. Tham gia xây dựng các hệ thống enzim, các vitamin. Do vậy, điều hoà cường độ và chiều hướng trao đổi chất.
D. A, B, C.
- Câu 15 : Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Nguyên tố khoáng đa lượng được cây sử dụng số lượng lớn để xây dựng các hợp chất hữu cơ chủ yếu của chất sống.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Để bổ sung nito cho cây, người ta thường sử dụng phân nào?
A. Sinvinit, cainit, cacnalit.
B. Supe photphat, Apatit.
C. Phân hữu cơ.
D. Phân ure và phosphorit.
- Câu 17 : Trong các nguyên tố khoáng nito, photpho, kali, sắt, magie.
A. Nito, photpho
B. Nito, magie
C. Kali, nito, magie
D. Magie, sắt
- Câu 18 : Cách xử lí nào sau đây chưa hợp lí?
A. Lá mới có màu vàng: Bón bổ sung lưu huỳnh.
B. Lá nhỏ, có màu lục đậm; màu thân cây không bình thường: Bón bổ sung photpho.
C. Lá có màu vàng: Bón bổ sung nito.
D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết: Bón bổ sung canxi.
- Câu 19 : Cây không sử dụng được nito phân tử ( ) trong không khí vì:
A. Lượng trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.
B. Lượng tự do hay lơ lửng trong không khí, không hoà vào đất cho cây sử dụng.
C. Phân tử có nối ba là liên kết s p rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được.
D. Do lượng có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
- Câu 20 : Trong cây, được sử dụng để thực hiện quá trình:
A. Oxi hoá tạo năng lượng cho các hoạt động sống.
B. Tổng hợp các axit amin cho cây.
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hô hấp.
D. Tổng hợp chất béo.
- Câu 21 : Cố định nito trong khí quyển là quá trình:
A. Biến nito phân tử trong không khí thành nito tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
C. Biến nito phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.
- Câu 22 : Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium với các cây họ đậu:
A. Hợp tác
B. Cộng sinh
C. Hoại sinh
D. Hội sinh
- Câu 23 : Vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển thành :
A. Lực liên kết ba giữa 2 nguyên tử N yếu.
B. Các loại vi khuẩn này giàu ATP
C. Các loại vi khuẩn này có hệ enzim nitrogenaza.
D. Các loại vi khuẩn này sống kị khí.
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước