Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT...
- Câu 1 : Trong các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng tiến hóa trực tiếp là:
A. các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
B. xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
C. sinh vật từ đơn bào đến sinh vật đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố tương tự.
- Câu 2 : Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện chức năng như nhau ở các loài sinh vật; cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh dơi và chi trước của mèo.
B. Vây trước của cá voi và vây trước của cá mập.
C. Gai của cây xương rồng và tua cuốn của cây họ Đậu.
D. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật ăn thịt.
- Câu 3 : Nguồn nguyên liệu tiến hóa chủ yếu theo quan điểm của thuyết tiến hóa Đacuyn là:
A. biến dị cá thể.
B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
- Câu 4 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III. Tiến hóa tiền sinh học
A. I→III→II
B. II→III→I
C. I→II→III
D. III→II→II
- Câu 5 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa là:
A. đột biến.
B. di – nhập gen.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 6 : Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở
A. động vật ít di chuyển.
B. động vật phát tán mạnh.
C. thực vật bậc thấp.
D. các loài thực vật.
- Câu 7 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
- Câu 8 : Đặc điểm chung của nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen là(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. (1), (3).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
- Câu 9 : Có các nhận định sau về quá trình tiến hóa:(1). Quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
- Câu 10 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Khi nói về sự hình thành loài theo phương thức lai xa và đa bội hoá, nhận định nào sau đây là sai?
A. Sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra trong một khu vực địa lí.
B. Phương thức này thường gặp chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
C. Quá trình này diễn ra chậm vì chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Thể song nhị bội được hình thành là kết quả của lai xa kết hợp đa bội hoá.
- Câu 12 : Khi nói về cách li sinh sản, phát biểu náo sau đây là đúng?
A. Cách li sau hợp tử gồm cách li nơi ở, cách li thời gian, cách li tập tính và cách li cơ học.
B. Hai loài cùng sống trong một khu vực nhưng có mùa sinh sản khác gọi là cách li thời gian.
C. Cách li cơ học là do hai loài có hình thức giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
D. Cách li trước hợp tử là trở ngại ngăn cản sự giao phối hay ngăn cản tạo con lai hữu thụ.
- Câu 13 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 14 : Ghi nhận sự thay đổi tỉ lệ kiểu gen ở một quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp như sau:F1: 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa; F2: 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa; F3: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa.
A. chọn lọc tự nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. đột biến gen.
- Câu 15 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự sống xuất hiện đầu tiên ở đại
A. Nguyên sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Thái cổ.
- Câu 16 : Khoảng “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại, phát triển gọi là:
A. ổ sinh thái.
B. giới hạn sinh thái.
C. khoảng thuận lợi.
D. môi trường sinh thái.
- Câu 17 : Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là:
A. mật độ cá thể của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
- Câu 18 : Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài thấp nhất?
A. Rừng lá rụng ôn đới.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc.
D. Đồng rêu hàn đới.
- Câu 19 : Trong tự nhiên, hình thức phân bố cá thể của quần thể phổ biến nhất là:
A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố đồng đều.
C. phân bố thẳng đứng.
D. phân bố theo nhóm.
- Câu 20 : Hiện tượng 2 loài sinh vật sống chung: một bên được lợi, bên còn lại không ảnh hưởng gì là mối quan hệ
A. hội sinh.
B. hợp tác.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
- Câu 21 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Cỏ.
B. Nấm hoại sinh.
C. Giun đất.
D. Vi khuẩn hoại sinh.
- Câu 22 : Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?I. Quang hợp ở thực vật. II. Chặt phá rừng. III. Đốt nhiên liệu hóa thạch. IV. Sản xuất công nghiệp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
A. I và II.
B. II và IV.
C. I và III.
D. III và IV.
- Câu 24 : Quan sát sơ đồ giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của cá rô phi, nhận xét nào sau đây sai?
A. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng giá trị (3).
B. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C.
C. Nhiệt độ thấp nhất mà cá rô phi chịu đựng được là 5,60C.
D. Giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ là 420C.
- Câu 25 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?(1) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 26 : Qua sơ đồ đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Đường cong tăng trưởng hình chữ J xảy ra khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể sinh sản nhanh.
B. Với kiểu tăng trưởng (a): mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
C. Với kiểu tăng trưởng (b): quần thể tăng trưởng trải qua các giai đoạn: tăng chậm, tăng nhanh, ổn định.
D. J là tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, S là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
- Câu 27 : Có các ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái như sau:(1) hải quỳ và cua (2) cây nắp ấm và côn trùng (3) chim sáo và trâu rừng,
A. Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ.
B. (1), (3), (5) là ví dụ về quan hệ hợp tác.
C. Có 1 ví dụ là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
D. (2), (4) là ví dụ của mối quan hệ chỉ 1 bên có lợi.
- Câu 28 : Khi xét đặc trưng về nhóm tuổi của quần thể, tuổi sinh lí là:
A. thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể.
B. tuổi bình quân của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. tuổi cao nhất mà các cá thể trong quần thể đạt được.
- Câu 29 : Trong một quần xã sinh vật, khi sâu bọ phát triển mạnh thì số lượng chim sâu cũng tăng theo; khi số lượng chim sâu tăng nhiều, sâu bọ bị chim sâu tiêu diệt mạnh nên số lượng lại giảm; hiện tượng này được gọi là:
A. cân bằng sinh thái.
B. cân bằng sinh học.
C. điều hòa mật độ.
D. khống chế sinh học.
- Câu 30 : Ví dụ nào sau đây thể hiện dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở miền Nam, vào mùa mưa, số lượng ếch và nhái thường tăng nhanh.
B. Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc, khi mùa đông có rét đậm thì các loài bò sát giảm mạnh.
D. Vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
- Câu 31 : Cho chuỗi thức ăn: thực vật → sâu bọ → chuột → chó hoang. Biết rằng năng lượng đồng hóa của sinh vật sản xuất là 106 kcalo, hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là 10%, ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 12 % và ở bậc dinh dưỡng cấp 4 là 8%. Năng lượng đồng hóa của sâu bọ, chuột, chó hoang lần lượt là
A. 105 kcalo; 12. 103 kcalo; 960 kcalo.
B. 105 kcalo; 12. 104 kcalo; 4.104 kcalo.
C. 105 kcalo; 12. 103 kcalo; 96 kcalo.
D. 105 kcalo; 12. 104 kcalo; 8.103 kcalo.
- Câu 32 : Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 33 : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, số nhận xét đúng là1. lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 35 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
- Câu 36 : Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài được một bạn học sinh tóm tắt và có các phát biểu ở dưới đây.(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 37 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có các phát biểu sau:(1) Dòng năng lương trong hệ sinh thái dịch chuyển theo một chiều từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ và nó trả lại môi trường nhờ vi sinh vật phân giải.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 38 : Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen