Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần t...
- Câu 1 : Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây trong vườn
B. Cây cỏ ven bờ hồ
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh
D. Đàn cá rô trong ao
- Câu 2 : Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
A. (2),(3),(6)
B. (1),(3),(6)
C. (1),(4),(6)
D. (2),(3),(5)
- Câu 3 : Quần thể được xác định chính xác là có những đặc điểm nào sau đây?
A. chỉ 1
B. chỉ 3
C. Chỉ 1 và 2
D. Chỉ 2 và 3
- Câu 4 : Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là?
A. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
B. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong các hoạt động sống
C. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ăn lẫn nhau trong các hoạt động sống
D. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống
- Câu 5 : Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
A. Quan hệ cạnh tranh.
B. Quan hệ hỗ trợ
C. Quan hệ đối kháng
D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
- Câu 6 : Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ
B. Cạnh tranh
C. cộng sinh
D. hợp tác
- Câu 7 : Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài:
A. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây sen trong đầm mọc gần nhau
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung
D. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
- Câu 8 : Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ
B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm
- Câu 9 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 10 : Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
A. Có lợi trong công việc tìm kiếm thức ăn
B. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn
C. Tự vệ tốt hơn
D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về “ hiệu quả nhóm” của quần thể
A. Là sự tập trung của một nhóm các cá thể trong quần thể.
B. Là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể
C. Là hiệu quả của một nhóm cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể
D. Là lợi ích do một nhóm cá thể từ bên ngoài mang lại cho quần thể
- Câu 12 : Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là?
A. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
B. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống
C. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài liên kết với nhau trong các hoạt động sống
D. Là các hiện tượng liền rễ, săn mồi theo nhóm...
- Câu 13 : Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
A. Quan hệ cạnh tranh
B. Quan hệ hỗ trợ.
C. Quan hệ đối kháng
D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
- Câu 14 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 15 : Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa
B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ
C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái
D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng
- Câu 16 : Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
- Câu 17 : Sự khác nhau giữa những con bồ nông dàn thành hàng bắt cá với con bồ nông bắt cá đơn độc như thế nào?
A. Con đơn độc bắt được nhiều mồi hơn vì không con nào cạnh tranh với nó
B. Con đơn độc sẽ không bắt được con mồi nào
C. Con dàn thành hàng sẽ bắt được nhiều hơn vì chúng hỗ trợ nhau cản bầy cá lại không cho chúng trồn thoát
D. Con dàn thành hàng bắt được ít cá hơn vì chúng phải cạnh tranh với nhau
- Câu 18 : Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm:
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng
- Câu 19 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu
B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
C. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
D. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
- Câu 20 : Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu
- Câu 21 : Nếu mật độ của một quần thể sinh vật giảm xuống thì:
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm đi
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu
- Câu 22 : Điều nào sau đây đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường
C. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
D. Cả ba ý trên
- Câu 23 : Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
- Câu 24 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau
C. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
D. giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen