Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen nhân đôi một lần đã làm đứt và hình thành bao nhiêu liên kết hidro giữa hai mạch đơn của gen ?
A 2998 và 5998
B 5998 và 6000
C 2998 và 3000
D 3000 và 6000
- Câu 2 : Quá trình tái bản ADN gồm các bước1- Tổng hợp các mạch ADN mới2- Hai phân tử ADN con xoắn lại3-Tháo xoắn phân tử ADNTrình tự các bước trong quá trình nhân đôi là:
A 3,2,1
B 2,1,3
C 1,2,3
D 3,1,2
- Câu 3 : Thành phần nào của nucleotit có thể tắc ra khỏi chuỗi polinucleotit mà không làm đứt mạch.
A Đường C5H10O5.
B Đường C5H10O4.
C Bazo nito
D Axit photphoric
- Câu 4 : Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nu loại A,G,U,X của phân tử mARN trưởng thành lần lượt là
A 150,450,300,600
B 225,675,450,900
C 150,300,450,600
D 675,225,900,450
- Câu 5 : Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có đặc điểm chung1- Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit2-Cấu tạo nguyên tắc đa phân3- Có bốn đơn đơn phân4- Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung5- Phân tử đường là deoxiribozoPhương án đúng là:
A 1,2,3
B 1,2,3,5
C 1,3,4
D 1,2,3,4
- Câu 6 : Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được ?
A 5’-TAX-3’
B 5’ –ATX – 3’
C 5’ – AGA – 3’
D 5’ – XAT- 3’
- Câu 7 : Chọn câu đúng trong các câu sau:1.Chỉ có 1 trong 2 mạch của gen làm mạch khuôn điều khiển cơ chế sao mã 2.Mạch khuôn của gen có chiều 3’→ 5’ còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5’→ 3’3.Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lạiPhương án đúng là
A 2,3
B 1,2
C 1,3
D 1,2,3
- Câu 8 : 1.Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh2.Sinh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen3.Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh4.Exon là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin5.Intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt6.Intron là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mãSố phát biểu sai là :
A 4
B 5
C 1
D 3
- Câu 9 : Cơ chế gây độc của tetracilin với vi khuẩn là
A Nó ngăn cản quá trình phiên mã
B ức chế sự hình thành tế bào
C ngăn cản quá trình sao chép ADN
D ức chê hoạt động của riboxom dịch mã
- Câu 10 : Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì đây là quá trình
A Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom
B Tổng hợp chuỗi polipeptit từ các axit amin trong tế bào chất của tế bào
C Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
D Truyền thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa
- Câu 11 : Gen có G=20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X=276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
A Mạch 2:2 lần
B Mạch 1: 4 lần
C Mạch 1: 3 lần
D Mạch 2: 3 lần
- Câu 12 : Cho các thông tin sau đây :(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất(3) Nhờ một enzim đặc hiệu,axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thànhCác thông tin về sự phiên mã và dịch mã dùng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A (3) và (4)
B (1) và (4)
C (2) và (3)
D (2) và (4)
- Câu 13 : Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?1.Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN2. Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa3. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh4. Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo khác gen cấu trúc5.Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của các gen cấu trúc khác.6. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.7. Trình tự các nucleotit ADN là trình tự mang thông tin di truyền.
A 4
B 6
C 5
D 7
- Câu 14 : Một gen có 5 đoạn exon và 4 đoạn intron. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phần tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 exon thì gen này tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN ?
A 5
B 4
C 6
D 1
- Câu 15 : 1.ADN- pol chỉ có thể xúc tác kéo dài mạch mới khi có sẵn đầu 3’OH tự do, do vậy cần phải có đoạn mồi để cung cấp đầu 3’OH2. Đoạn mồi có bản chất là ARN được tổng hợp bởi enzim ARN-pol3. Do mỗi nucleotit bị phophoril hóa ở vị trí 3’OH nên mạch mới luôn được kéo dài theo chiều 5’ – 3’4. Có nhiều loại ARN-pol tham gia tổng hợp ADNNhững phát biểu đúng là:
A 1,3
B 1,2
C 2,3
D 3,4
- Câu 16 : Phương thức nào dưới đây về cơ chế điều hòa biểu hiện gen là chung ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn
A Xếp cuộn ADN thành NST
B Các protein hoạt hóa hoặc ức chế bám vào ADN
C Thêm mũ và đuôi cho ARN sau khi phiên mã
D Lấy đi phần không mã thông tin mã hóa trên ARN
- Câu 17 : Thuốc kháng sinh chữa nhiều bệnh là do virut gây nên. Tại sao penicilin lại có thể gây độc cho vi khuẩn?
A Ức chế sự hình thành tế bào
B Ức chế riboxom dịch mã
C Nó ngăn cản quá trình phiên mã
D Ngăn cản quá trình sao chép ADN
- Câu 18 : Các cặp quan hệ nào dưới đây không đúng
A Riboxom – tổng hợp ARN
B ARN-polimeraza – tham gia phiên mã và tổng hợp đoạn mối
C ADN ligaza nối các đoạn okazaki với nhau
D tARN – vận chuyển aminoaxit
- Câu 19 : Về gen cấu trúc:1- Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa - vùng mã hóa- vùng kết thúc2-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã3-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã4-Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.5-Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.6-Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.7-Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.8- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.9- Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyềnCó bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên
A 4
B 6
C 7
D 5
- Câu 20 : Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân của một mạch đơn ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A,T,G,X có trên mạch bổ sung của gen là
A 540,540,660,660
B 420,180,240,360
C 600,600,600,600
D 180,420,360,240
- Câu 21 : Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 22 : Cho các nhận định sau:1-Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza2- Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen3- mARN sơ khai của sinh vật nhân thực gồm các đoạn exon và các intron4- Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia 5- Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 3’-5’6-Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’7- Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất.Số câu đúng là:
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 23 : Gen có chiều dài 2193A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó chứa 8256 nu loại Timin. Số loại nu của gen ban đầu là
A A= T = 516 ;G=X=129
B A= T =258 ;G = X 387
C A= T = 129;G=X =516
D A= T = 387 ;G=X =258
- Câu 24 : Cho các sự kiện sau:1- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn2- Cần sự xúc tác của enzym3- Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn4- Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào5- Tốc độ lắp ráp các nucleotit trung bình thường chậm6- Xảy ra sự cố đầu mútCó bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ ?
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 25 : 1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã2- Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau3- Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0.4- Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’5- Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 16- tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’7- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN8- Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet9- Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau10- Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưngSố câu sai trong số các câu trên là
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 26 : 1.Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’2.Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’3.Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối4.Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin Mã di truyền có tính thoái hóa5.Mã di truyền có tính phổ biến6.Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn tới sự thay đổi aa này bằng aa khác7.Mã thoái hóa phản ảnh tính đa dạng của sinh giới8.Mã thoái hóa giúp cho một axit amin quan trọng được sử dụng nhiều lầnSố phát biểu sai là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 27 : Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì ?
A Gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế
B Găn với promoter để hoạt hóa phiên mã
C Găn với các gen cấu trúc để hoạt hóa phiên mã
D Gắn với operator để hoat hóa phiên mã
- Câu 28 : Nhận xét nào sau đây không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
A Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN . mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’
B Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’
C Trong quá trình nhân đôi ADN,mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’-3’ là không liên tục (gián đoạn)
D Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’
- Câu 29 : Nội dung nào sau đây đúng ?I- Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của genII- Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nóIII- Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợpIV - Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hơp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhauV. Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen
A II và III
B II,IV,V
C I,III,IV
D II,V
- Câu 30 : Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hóa vì
A Là những đột biến nhỏ
B Làm xuất hiện các alen mới
C Tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất
D Đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng
- Câu 31 : Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào
A Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc
B Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc
C Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 5’sang đầu 3’ của mạch mã gốc
D Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc
- Câu 32 : Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò
A Giãn mạch ADN để tháo xoắn phân tử tạo chạc chữ Y
B Sửa sai trong sao chép
C Làm mồi để tổng hơp okazaki
D Nối okazaki lại với nhau
- Câu 33 : Hai alen cùng cặp cùng giống nhau về chiều dài, tỷ lệ % và số lượng của các loại nu. Chúng sẽ là cặp gen đồng hợp khi nào?
A Chúng giống nhau về số liên kết hidro
B Chúng giống nhau về hàm lượng ADN
C Chúng giống nhau về tỷ lệ A + +X
D Chúng giống nhau về trình tự sắp xếp các nu
- Câu 34 : Một phân tử ADN đang nhân đôi có 10 đơn vị tái bản cùng đang hoạt động. Giả sử ở mỗi đơn vị tái bản đều tổng hợp được 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi ít nhất cần phải có cho quá trình nhân đôi của phân tử của ADN trên là
A 310
B 330
C 320
D 300
- Câu 35 : Cho các dạng đột biến sau:1- Sự thay thế axit amin này bằng axit amin khác có cùng tính chất lý hóa 2- Đột biến làm mất cặp nucleotit ở giữa của gen3-Đột biến làm thay đổi chức năng của protein nhưng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản4- Đột biến vô nghĩaDạng đột biến nào trong số các dạng đột biến trên làm xuất hiện đột biến trung tính ?
A 1,4
B 1,3
C 2,3
D 1,2
- Câu 36 : gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
A 3899
B 3601
C 3599
D 3600
- Câu 37 : Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân , trong đó có A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này tiến hành dịch mã có tổng số 8 riboxom trượt qua một lần không lặp lại. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAG3’. Nhận định nào sau đấy đúng
A Số lượng aa là môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 3984 axit amin
B Số phân tử nước được giải phóng là 3992 phân tử
C Số liên kết hidro được hình thành giữa bộ ba đổi mã và bộ ba sao mã trên mARN là 31144 liên kết.
D Uraxin trên mARN là 150 nucleotit
- Câu 38 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:1- Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch2- Làm thay đổi số lượng gen trên NST3- Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN4- Làm xuất hiện những alen mới trong quần thểCác thông tin nói về đột biến gen là
A 1 và 2
B 3 và 4
C 1 và 4
D 2 và 3
- Câu 39 : 1- Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra2- Đối với operon Lac ở E.Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường lactozo3- Gen điều hòa (regulator R) là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã4- Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên mã5- Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc là ví dụ về sự điều hòa giai đoạn dịch mãCó bao nhiêu nhận định đúng
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 40 : Cho các bộ ba nucleotit sau:5’GAU3’ 5’GUA3’ 3’GAU5’ 3’UAA5’ 5’AGU3’ 3’GUA5’Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của một gen lần lượt là:
A 6 và 3
B 6 và 4
C 2 và 1
D 2 và 5
- Câu 41 : 1- Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN2- Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền quy định trình tự nucleotit trên ARN3- Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã4- Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã5- Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời6- Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hơp7- Riboxom tách thành 2 tiếu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mãCó bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên ?
A 2
B 6
C 5
D 4
- Câu 42 : Những trường hợp nào là điều hòa sau phiên mã ?1- Lặp lại số lượng bản sao của gen lên nhiều lần2- Chế biến ARN3- Kiểm soát tuổi thọ của mARN trong tế bào4- Sự xuất hiện của yếu tố dịch mã5- Sự phân phối protein đến các nơi các tế bào cần thiết
A 1,2
B 2,3
C 3,4
D 4,5
- Câu 43 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X,A-U ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây ?Phân tử ADN mạch kép Phân tử tARN Phân tử protein Quá trình dich mã mARN rARN
A 1,2,6
B 2,4,6
C 1,2,4
D 1,3,5
- Câu 44 : Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bở 4 triplet là 3’XAA5’; 3’XAG5’, 3’XAT5’,3’XAX5’ và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit aminCăn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?1- Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp2- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp3- Đột biến mất môt cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp4- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 45 : Một Operon của vi khuẩn E.Coli có 3 gen cấu trúc là X,Y,Z. Người ta phát hiện 1 dòng vi khuẩn bị đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promotor là
A Y,Z,X
B Z,Y,X
C Y,X,Z
D X,Z,Y
- Câu 46 : 1- Tác động tia UV tạo cấu trúc T T gây đột biến thêm 1 cặp nu2- 5UB gây đột biến thay thế cặp AT bằng GX3- Acridin là tác nhân chỉ có thể gây đột biến mất một cặp nucleotit4- Đột biến gen xảy ra nếu một nucleotit trên gen bị thay thế bằng nucleotit khác5- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động nhưng không phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc genCó bao nhiêu nhận định đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 47 : Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạnSố các nhận định đúng là
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 48 : Những virut nào dưới đây có vật chất di truyền ARN
A Virut adeno và virut gây bệnh hại ở cây.
B Thể thực khuẩn và HIV.
C HIV và virut cúm.
D Virut cúm và thể thực khuẩn.
- Câu 49 : Điểm giống nhau giữa cơ chế tái bản ADN và cơ chế phiên mã là1- Đều cần năng lượng và enzym polimeraza, đều sử dụng ADN trong nhân làm khuôn mẫu2- Đều sử dụng nguyên liệu từ môi trường nội bào và theo nguyên tắc bổ sung3- Đều có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị của gen4- Các enzym đều tác động trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’ và mạch mới được tổng hợp theo chiều ngược lạiPhương án đúng là
A 1,2,4
B 1,2,3,4
C 1,3,4
D 1,2,3
- Câu 50 : Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là :
A 3’XUA5’
B 3’XTA5’
C 5’XUA3’
D 5’XTA5’
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen