Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Yên...
- Câu 1 : Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là
A Đảo đoạn
B Lặp đoạn
C Chuyển đoạn tương hỗ
D Chuyển đoạn không hỗ
- Câu 2 : Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit(mARN)được tổng hợp theo chiều nào?
A 5’ → 3’.
B 3’ → 3’
C 3’ → 5’.
D 5’ → 5’.
- Câu 3 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
- Câu 4 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :
A A = T = 599; G = X = 900
B A = T = 900; G = X = 599
C A = T = 600; G = X = 899
D A = T = 600 ; G = X = 900
- Câu 5 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
- Câu 6 : Thể đột biến là ?
A Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.
B Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.
C Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
D Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
- Câu 7 : Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X . Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực?
A XAXA x XaO
B XAXa x XaO
C XAXa x XAO
D XaXa x XAO
- Câu 8 : Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép ở kỳ sau của nguyên phân là:
A 26
B 23
C 44
D 21
- Câu 9 : Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây:1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp βcaroten 2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao 4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/nămCó mấy thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ gen?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 10 : Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.(6) Đa dạng về kiểu gen.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A (2); (3); (5); (6)
B (1); (3); (5); (7)
C (1); (4); (6); (7).
D (2); (3); (5); (7)
- Câu 11 : Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
A Vùng vận hành
B Gen điều hòa.
C Vùng khởi động.
D Nhóm gen cấu trúc.
- Câu 12 : Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?
A Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
B Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X.
C Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa.
D Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’->3’ trên mạch mang mã gốc.
- Câu 13 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.3. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A (4)
B (2)
C (3)
D (1)
- Câu 14 : Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A AaBB x aaBb.
B AaBb x AABb
C AaBb x Aabb.
D AaBb x AABB.
- Câu 15 : Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A Liên kết hoàn toàn.
B Phân li độc lập.
C Tương tác gen
D Hoán vị gen.
- Câu 16 : Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ
A ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
B ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
C ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
D ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
- Câu 17 : Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A 50%
B 25%
C 75%
D 12,5%.
- Câu 18 : Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A 1/8
B 1/16
C 3/16
D 1/4
- Câu 19 : Cho một số bệnh, tật di truyền ở người1: Bạch tạng.2: Ung thư máu. 3: Mù màu. 4: Dính ngón tay 2-3. 5: Máu khó đông.6: Túm lông trên tai. 7. Bệnh Đao. 8: phênilkêtôniệu 9. Bệnh ClaiphentơSố bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 20 : Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
A Thay đổi mức phản ứng của giống gốc.
B Cải tiến giống có năng suất thấp.
C Kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.
D Củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
- Câu 21 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A 2
B 4
C 5
D 6
- Câu 22 : Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190 aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10 Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.II. Tần số hoán vị gen là 5%.III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%
A II và III.
B III và IV.
C I và II.
D I và IV.
- Câu 23 : Cho : (1): chọn tổ hợp gen mong muốn (2): tạo các dòng thuần khác nhau(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần (4): lai các dòng thuần khác nhauTrình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :
A (1),(2),(4),(3)
B (2),(4),(1),(3)
C (3),(1),(4),(2)
D (2),(3),(1),(4)
- Câu 24 : Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A 138
B 2340
C 4680
D 1170
- Câu 25 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu;(2) Hồng cầu hình liềm;(3 ) Bạch tạng;(4) Hội chứng Claiphentơ;(5) Dính ngón tay số 2 và 3;(6 ) Máu khó đông;(7 ) Hội chứng Tơcnơ;(8) Hội chứng Đao;(9) Mù màu.Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể?
A (3)
B (2)
C (4)
D (5)
- Câu 26 : Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A 27
B 9
C 24
D 61
- Câu 27 : Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng. Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là:
A 1/32
B 1/72
C 1/36
D 1/81
- Câu 28 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:AB/ab Dd x AB/ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A 16,91
B 22,43%
C 27,95%
D 11,04%
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) F2 có 10 loại kiểu gen.(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A (4)
B (5)
C (2)
D (3)
- Câu 30 : Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
A 1/6
B 1/4
C 1/12
D 1/18
- Câu 31 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A 40%
B 20%
C 35%
D 30%
- Câu 32 : Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là
A 16,3%
B 47,4%
C 42,9%
D 39,3%
- Câu 33 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa.
B 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa.
C 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa.
D 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.
- Câu 34 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là: (1) AAbb × AaBB. (2) AAbb × AaBb. (3) aaBB × AaBb. (4) AAbb × AABb.(5) aaBB × AaBB. (6) aaBB × AABb. (7) AaBB × aaBb.
A (2), (3), (4), (5).
B (2), (4), (5), (7)
C (1), (3), (6), (7)
D (2), (4), (5), (6).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen