Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Lí T...
- Câu 1 : Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A 0,35 và 0,4
B 0,4 và 0,3
C 0.22 và 0.26
D 0,31 và 0,38
- Câu 2 : Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻà F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1à F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh xẻ: 15 mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
A %
B %
C %
D %
- Câu 3 : Tìm số phát biểu không đúng1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể 2. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất 3. Nếu 5BU là đồng phân của T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X 4. Phần lớn các đột biến điểm là có hại 5. Đột biến gen xảy ra có tính chất thuận nghịch
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 4 : Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên
B Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ , có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen
C P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%
D Bố có kiểu gen với f = 18%, mẹ có kiểu gen với f = 18%
- Câu 5 : Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen?1. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.2. Một người qua liệu pháp gen nhận được 1 gen gây đông máu loại chuẩn.3. Cừu tiết sữa có chứa prôtêin huyết thanh của người.4. Một người sử dụng insulin do vi khuẩn E.Coli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường5. Chuột cống mang gen hemoglobin của thỏ.6.Gen trong ti thể bị đột biến điểm dẫn tới bệnh động kinh ở ngườiĐáp án đúng là :
A 1 và 3, 6
B 3 và 5
C 4 và 5
D 2 và 3, 5.
- Câu 6 : Ở người gen A: phân biệt được mùi vị. Gen a: không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,3 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A 1,97%
B 9,44%
C 52%
D 1,12%
- Câu 7 : Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
A đột biến
B nguồn gen di nhập
C biến dị tổ hợp
D quá trình giao phối.
- Câu 8 : Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A 8%
B 4%
C 16%
D 12%
- Câu 9 : Tìm số phát biểu đúng:(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn(2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá(3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen(6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 10 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aa Bb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A 8,5 % và 37,125%
B 4% và 30,375%
C 4% và 37,125%
D 8,5% và 19,29%
- Câu 11 : Loài lúa mì Triticum dicoccum có bộ Nhiễm sắc thể là:
A 24
B 36
C 28
D 42
- Câu 12 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là(1) 21 NST. (2) 18NST (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST.Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 13 : Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.Tìm số đáp án đúng1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng3. Kiểu gen của F1 Aa × Aa4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 14 : Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do:
A Chưa đủ thời gian tiến hóa để các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ chúng
B Vì chúng ít có hại nên CLTN không cần phải loại bỏ
C Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.
D Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
- Câu 15 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là
A
B
C
D
- Câu 16 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa:0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F41. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.5. Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6Số đáp án đúng :
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 17 : Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là
A 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
B 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
C 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
D 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
- Câu 18 : Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là
A và
B và
C và
D và
- Câu 19 : Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm
A mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen
B mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
C mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen
D mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.
- Câu 20 : Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb:
A
B
C
D
- Câu 21 : Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là:
A 25% và 50%
B 12,5% và 87,5%
C 37,5% và 87,5%
D 50% và 50%
- Câu 22 : Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2
A 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
B 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
C 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
D 0,41AA : 0,09Aa : 0,5aa.
- Câu 23 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới ?
A Đột biến chuyển đoạn.
B Đột biến đảo đoạn.
C Đột biến lặp đoạn, đột biến đảo đoạn.
D Đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn.
- Câu 24 : Có 400 tế bào có kiểu gen tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A 750
B 700
C 1400
D 1500
- Câu 25 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trìnhgiảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ Dd × ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%.(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ .
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 26 : Xét phép lai XA Xa x X a Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
D 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
- Câu 27 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là mêtiônin. (4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất. (6) Có 61 bộ ba tham gia mã hoá axitamin(7) Trên phân tử mARN có vị trí đặc hiệu để riboxom nhận biết bám vào tham gia dịch mã.
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 28 : Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến:
A Lặp đoạn
B Chuyển đoạn
C Mất đoạn
D Đảo đoạn
- Câu 29 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. (2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới đượctổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.(4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).(5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.(6) Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A
B
C
D
- Câu 31 : Cho các thành phần sauCó bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit?
A 6
B 5
C 3
D 4
- Câu 32 : Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.2. Thay thế nhân tế bào3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ genPhương án đúng là:
A 1,3,5
B 1,2,3
C 3,4,5
D 2,4,5
- Câu 33 : Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp:
A Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
B Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng của di truyền quần thể.
D Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A
B
C
D
- Câu 35 : Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen trên X có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về 3 gen này là:
A 75 và 2850
B 135 và 2850.
C 135 và 1350
D 75 và 1350
- Câu 36 : Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là
A 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
B 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
C 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
D 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen