Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh- Đề số 2 (có...
- Câu 1 : Ở một loài 2n = 24, giả sử một nhóm tế bào sinh dục thực hiện quá trình giảm phân. Trong đó có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân , một số tế bào khác cặp nhiễm sắc thể số 6 không phân li trong giảm phân , còn lại đa số các tế bào thực hiện giảm phân bình thường. Nếu quá trình thụ tinh ngẫu nhiên giữa các giao tử (các giao tử và hợp tử đều có sức sống như nhau) thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu loại hợp tử có bộ NST khác nhau có thể được tạo ra?
A 212+2
B 212x2
C 13
D 26
- Câu 2 : Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit.(Cho biết theo lí thuyết các phân tử ADN cùng tái bản số lần như nhau) .Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:
A A=T=30240 ; G=X=45360
B A=T=16380 ; G=X=13860
C A=T=14880 ; G=X=22320
D A=T=29760 ; G=X=44640
- Câu 3 : Sau đây là các qui luật di truyền và các nhà khoa học đã đề ra các qui luật di truyền
A 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6 e
B 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6a
C 1a, 2b, 3a, 4b, 5b, 6b
D 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6b
- Câu 4 : Quần thể ban đầu ở thế hệ xuất phát có tần số tương đối của alen A và a tương ứng ở phần đực là 0,6 và 0,4. Tần số alen a và A ở phần cái lần lượt là 0,3 và 0,7. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A 0,42 AA + 0,46 Aa + 0,12 aa
B 0,4225 AA + 0,455 Aa + 0,1225 aa
C 0,18 AA + 0,54 Aa + 0,28 aa
D 0,2025 AA + 0,495 Aa + 0,3025 aa
- Câu 5 : Cho các ví dụ sau :
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc di truyền qua tế bào chất ?
A các tính trạng ở con lai luôn giống mẹ
B tính trạng không tuân theo qui luật di truyền chặt chẽ như di truyền qua nhân
C kết quả lai thuận nghịch luôn luôn khác nhau
D gen qui định tính trạng không bị đột biến
- Câu 7 : Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?
A 12
B 6
C 4
D 8
- Câu 8 : Câu nào sau đây là đúng khi nói về mưa axit ?
A mưa axit rửa trôi một số loại hợp chất khoáng là thành phần dinh dưỡng của cây trồng, đồng thời lại tích tụ một số muối khoáng độc.
B việc sử dụng nhiều động cơ đốt trong là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng mưa axit
C mưa axit gây hại cho sự sống trong môi trường nước, nhưng chỉ ảnh hưởng nhỏ đến sự sống trên cạn
D các vùng công nghiệp có nguy cơ bị mưa axit cao nhất
- Câu 9 : Các chu kì sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì :
A giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.
B giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái
C dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt
D các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nân cần được tái tạo liên tục.
- Câu 10 : Xem xét hai phép lai dưới đây:
A 3 : 5 và 4 : 3 : 1
B 3 : 5 và 3 : 4 : 1
C 3 : 1 và 4 : 3 : 1
D 5 : 3 và 4 : 3 : 1
- Câu 11 : Trong các nhận định sau đây đâu là nhận định đúng?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 12 : Hiện tượng di truyền liên kết gen 2 cặp tính trạng và hiện tượng gen đa hiệu đều cho tỉ lệ kiểu hình phân li 3 :1. Để phân biệt chính xác phép lai tuân theo qui luật nào thì phương pháp nào sau đây sẽ cho hiệu quả nhất?
A lai thuận nghịch
B gây đột biến
C lai phân tích
D công nghệ gen kết hợp lai phân tích
- Câu 13 : Sự cố hạt nhân Fukusima tại Nhật Bản năm 2011 đã làm một lượng lớn các chất phóng xạ rò rỉ ra ngoài môi trường và đi vào các hệ sinh thái. Một nhóm nhà khoa học nghiên cứu nồng độ chất phóng xạ U (uranium) tích tụ ở một số bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn của biển Thái bình dương bị nhiễm phóng xạ thu được số liệu sau: Sinh vật X là 34,22 ppm, Sinh vật Y là 0,789 ppm, sinh vật Z là 0,065ppm, sinh vật T là 1,48 ppm, sinh vật K là 1,94 ppm. Trong đó K vừa có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng. Theo lí thuyết sinh học trình tự chuỗi thức ăn nào được mô tả dưới đây sẽ đúng nhất?
A T → Y → X → Z → K
B K → Z → T → Y → X
C Z → Y → T →X
D X → K → T → Y → Z
- Câu 14 : Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất trong giai đoạn hiện nay đối với di truyền y học là :
A Sử dụng tia phóng xạ để chiếu xạ
B Dùng liệu pháp gen
C Phẫu thuật
D Dùng liệu pháp gen kết hợp sử dụng kháng sinh liều cao
- Câu 15 : Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo một hướng xác định ?
A quá trình đột biến
B quá trình giao phối
C biến động di truyền
D chọn lọc tự nhiên
- Câu 16 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể ?
A mật độ
B tỉ lệ nhóm tuổi
C kiểu phân bố
D độ đa dạng
- Câu 17 : Cho các phương pháp công nghệ tế bào được sử dụng trong chọn giống thực vật sau:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Khu vực nào trong số các khu vực sau đây có nhiều loài sinh vật rộng nhiệt nhất ?
A rừng Amazon khu vực Nam Mỹ
B đồng rêu đới lạnh
C rừng lá kim ở Seberia - Nga
D khu suối nước nóng Peppu – Nhật Bản
- Câu 19 : Gregor Mendel đã phát hiện ra sự phân li của các gen trên các nhiễm sắc thể không tương đồng là độc lập nhau trong các thí nghiệm ở đậu Hà Lan. Có 4 alen A, B, C và D nằm trên 4 nhiễm sắc thể tương đồng. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd ?
A AaBbCcDd
B AaBBCCdd
C AaBBccDd
D aaBBCCdd
- Câu 20 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau :
A 10 aa và 10 bộ ba đối mã
B 10 aa và 11 bộ ba đối mã
C 6 aa và 6 bộ ba đối mã
D 6 aa và 7 bộ ba đối mã
- Câu 21 : Một loài có bộ NST 2n = 40. Khi nghiên cứu các thể đột biến A, B, C phát sinh từ loài này người ta nhận thấy cá thể A có 39 NST, cá thể B có 38 NST và cá thể C có 60 NST. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 3 thể đột biến nói trên?
A 1
B 1, 2
C 1,4
D 1,2,3,4
- Câu 22 : Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau người ta thu được thế hệ sau 100% cây con có kiểu hình hoa đỏ. Từ kết quả phép lai này ta có thể rút ra được kết luận gì ?
A Các alen qui định màu hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau
B màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp
C các alen qui định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau
D từ kết quả phép lai chưa thể kết luận chắc chắn được gì.
- Câu 23 : Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:
A mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ.
B có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
C mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và được cách li với các quần thể khác.
D Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên
- Câu 24 : Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau :
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 25 : Một nhóm tế bào sinh dục đực đều kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết số tế bào sinh dục tối thiểu thực hiện giảm phân để thu được tối đa số loại giao tử là :
A 32
B 16
C 8
D 5
- Câu 26 : Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm :
A cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn
B cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
C cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
D cá thể có kích thước nhỏ sử dụng nhiều thức ăn
- Câu 27 : Điểm khác biệt cơ bản trong qui trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là :
A loại tế bào nhận
B nguồn gốc của thể truyền
C nguồn gốc của gen cần chuyển
D đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp
- Câu 28 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật ?
A Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
B Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
C Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con cái khác nhau.
D Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
- Câu 29 : Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
A Dd x dd , Tần số hoán vị 14%
B Dd x dd , Tần số hoán vị 28%
C Bb x bb, Tần số hoán vị 14%
D Bb x bb, Tần số hoán vị 28%
- Câu 30 : Con đường hình thành loài nào ít qua các dạng trung gian chuyển tiếp nhất ?
A con đường cách li tập tính
B con đường cách li sinh thái
C con đường lai xa kèm đa bội hóa
D con đường cách li địa lí
- Câu 31 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 32 : Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là do :
A các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.
B tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C quần xã có độ đa dạng thấp.
D giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh
- Câu 33 : Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Các tế bào A, B, D, C có số lần nguyên phân lần lượt là:
A 1, 3, 6, 5
B 2, 4, 6, 3
C 2, 3, 6, 4
D 1, 3, 5, 6
- Câu 34 : Ở một loài 2n = 24, tính theo lí thuyết số loại thể tam nhiễm kép, thể một nhiễm và thể khuyết nhiễm tối đa có thể được tạo ra là:
A 66 – 12 – 12
B 26 – 25 – 22
C 36 – 25 – 0
D 26 – 12 – 22
- Câu 35 : Phương thức hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sự đa bội có vai trò cơ bản là:
A tăng thêm vật chất di truyền
B tạo cơ thể có cơ quan sinh dưỡng lớn
C tạo cơ thể khác biệt với quần thể gốc
D biến thể bất thụ thành thể hữu thụ
- Câu 36 : Các nhóm sinh vật có những đặc tính: A-có khoang chống nóng, hoạt động vào ban đêm hay trong hang, có khả năng chống hạn. B-lá rụng theo mùa, C-sống ở nơi đất bị băng, nghèo kiệt, D-lá hình kim, ít khí khổng, G-ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, E-ưa ngày dài hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định, F-chịu lạnh giỏi, H-có thời kì sinh trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài. Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích hợp cho tập hợp nhóm nào?
A vùng ôn đới: A + B + C
B vùng đồng rêu: C + F + H
C vùng nhiệt đới: G + E + F
D vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E
- Câu 37 : Kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là gì?
A nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền
B cơ thể bố và cơ thể mẹ có vai trò ngang nhau trong sự di truyền
C cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc qui định các tính trạng của cơ thể con
D tế bào chất có vai trò nhất định trong sự di truyền
- Câu 38 : Trên cùng một đơn vị diện tích số lượng loài ở vùng nhiệt đới thường cao hơn nhiều so với số lượng các loài ở vùng ôn đới và vùng cực. Nguyên nhân có thể là do:
A quần xã nhiệt đới trẻ hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực
B quần xã nhiệt đới già hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực
C quần xã nhiệt đới là các loài biến nhiệt nên sinh sản nhanh
D quần xã nhiệt đới có nhiều ổ sinh thái hơn nên tốc độ sinh sản nhanh hơn
- Câu 39 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 7 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên
A nhiễm sắc thể X và Y.
B nhiễm sắc thể thường
C nhiễm sắc thể X.
D nhiễm sắc thể Y.
- Câu 40 : Sản lượng sinh vật thứ cấp có được là do:
A Năng lượng còn lại trong hệ sinh thái sau khi bị mất đi do hô hấp và bài tiết
B Lượng chất hữu cơ được chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc I sang sinh vật tiêu thụ bậc II
C Lượng chất sống tích lũy được ở mỗi bậc dinh dưỡng của sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái
D Sinh vật sản xuất quang hợp, chất hữu cơ chuyển xuống theo bó mạch libe thứ cấp
- Câu 41 : Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì xét các kết luận sau:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 42 : Thoái bộ sinh học bao gồm có những dấu hiệu nào sau đây ?
A 1, 2, 3, 4, 5
B 1, 3, 4
C 1, 3, 4, 5
D 1, 2, 3, 4
- Câu 43 : Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:
A các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả hơn.
B các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.
C các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du.
D các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du
- Câu 44 : Trong những trường hợp nào dưới đây, tính trội được xem là trội không hoàn toàn.
A 1, 2, 3, 4
B 2, 3
C 1, 4
D 2, 3, 4
- Câu 45 : Để xác định một loại bệnh di truyền nào đó ở người có liên kết với giới tính hay không thì phải dùng phương pháp nghiên cứu?
A Đồng sinh cùng trứng
B Đồng sinh khác trứng
C Phả hệ
D Tế bào
- Câu 46 : Bệnh phenylketo niệu xảy ra do
A dư thừa tirozin trong nước tiểu.
B đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
C chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axit amin.
D thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.
- Câu 47 : Trong một quần thể người xác định có 64% người có khả năng cuộn lưỡi lại. Khả năng này do một alen trội nằm trên NST thường qui định. Một người có khả năng cuộn lưỡi kết hôn với một người không có khả năng này. Tính xác suất họ sinh một đứa con trai có khả năng cuộn lưỡi. (Cho biết tính trạng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng thụ tinh của các giao tử)
A
B
C
D
- Câu 48 : Cho các ví dụ sau :1. Nghiên cứu trên đảo Kecghelen trong số 550 loài cánh cứng thì có tới 200 loài không bay được trong khi các loài thân thuộc trong đất liền đều bay được.2. Trên đào Galaparos những con chim sẻ có sải cánh dài hay ngắn quá đều bị gió bão quật chết3. Khảo sát tỉ lệ phân hóa kiểu gen trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được thành phần kiểu gen : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa4. Màu lông của loài côn trùng có 3 màu là màu cam, nâu đất và màu đen. Màu cam tỏ ra bất lợi trước môi trường nên quần thể côn trùng này chủ yếu toàn màu nâu đất và màu đen.Trong 4 ví dụ trên thì có bao nhiêu ví dụ minh họa cho hình thức chọn lọc ổn định?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 49 : Xem xét hai phép lai dưới đây:Nếu cho P ở từng phép lai lai với cơ thể Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được lần lượt là :
A 3 : 5 và 4 : 3 : 1
B 3 : 5 và 3 : 4 : 1
C 3 : 1 và 4 : 3 : 1
D 5 : 3 và 4 : 3 : 1
- Câu 50 : Trong các nhận định sau đây đâu là nhận định đúng?1. Intron là những cấu trúc không mang thông tin di truyền chỉ có mặt ở hệ gen sinh vật nhân thực2. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế khi có mặt của lactose.3. Hóa chất acridin có thể gây nên đột biến gen dạng mất, thêm một cặp nucleotit4. Đột biến xoma được di truyền trong sinh sản hữu tính còn đột biến tiền phôi được di truyền qua sinh sản vô tính5. Trong tái bản ADN chỉ có mạch đang được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’ là mạch liên tụcTrong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng ?Phương án đúng:
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 51 : Cho các phương pháp công nghệ tế bào được sử dụng trong chọn giống thực vật sau:1. nuôi cấy hạt phấn 2. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo3. chọn dòng tế bào xoma 4. dung hợp tế bào trầnTrong các phương pháp công nghệ tế bào nói trên có bao nhiêu phương pháp tạo được dòng thuần lưỡng bội trong chọn giống thực vật ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 52 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau :5’ ...XXX AAU GGG GXA GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3’Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là :
A 10 aa và 10 bộ ba đối mã
B 10 aa và 11 bộ ba đối mã
C 6 aa và 6 bộ ba đối mã
D 6 aa và 7 bộ ba đối mã
- Câu 53 : Một loài có bộ NST 2n = 40. Khi nghiên cứu các thể đột biến A, B, C phát sinh từ loài này người ta nhận thấy cá thể A có 39 NST, cá thể B có 38 NST và cá thể C có 60 NST. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 3 thể đột biến nói trên?1. Đây đều là các thể đột biến đa bội NST2. Cá thể A thuộc dạng thể một nhiễm còn cá thể B thuộc dạng thể khuyết nhiễm3. Cá thể C mỗi cặp NST đều có 3 chiếc4. Cả 3 cá thể A, B, C đều bị rối loạn quá trình giảm phân không có khả năng sinh sảnPhương án đúng:
A 1
B 1, 2
C 1,4
D 1,2,3,4
- Câu 54 : Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau :1. Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng2. chi trước của người, cá voi, mèo...đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn và xương ngón3. xương cùng, ruột thừa và răng không của người4. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan5. chân chuột chũi và chân dế dũiCó bao nhiêu ví dụ thuộc bằng chứng về cơ quan tương đồng?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 55 : Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:7% cây quả tròn, hoa tím 18% cây quả tròn, hoa trắng43% cây quả dài, hoa tím 32% cây quả dài, hoa trắngCho biết hoa tím là trội hơn so với hoa trắng. Nếu qui ước cặp tính trạng màu hoa do cặp gen (D,d) qui định. Kiểu gen của cây F1 đem lai và tần số hoán vị gen là:
A Dd x dd , Tần số hoán vị 14%
B Dd x dd , Tần số hoán vị 28%
C Bb x bb, Tần số hoán vị 14%
D Bb x bb, Tần số hoán vị 28%
- Câu 56 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.Có mấy bệnh tật – hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ ?
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 57 : Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Các tế bào A, B, D, C có số lần nguyên phân lần lượt là:
A 1, 3, 6, 5
B 2, 4, 6, 3
C 2, 3, 6, 4
D 1, 3, 5, 6
- Câu 58 : Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì xét các kết luận sau:1. Hai loại kiểu hình còn lại chiếm 55%2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%4. Ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và tần số hoán vị gen bằng 10%Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 59 : Thoái bộ sinh học bao gồm có những dấu hiệu nào sau đây ?1. số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp2. số lượng cá thể trong 1 loài giảm nhưng số loài tăng3. Nội bộ ngày càng ít phân hóa4. khu phân bố thu hẹp và gián đoạn5. sinh vật thường xuyên di cưĐáp án đúng :
A 1, 2, 3, 4, 5
B 1, 3, 4
C 1, 3, 4, 5
D 1, 2, 3, 4
- Câu 60 : Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì
A các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả hơn.
B các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.
C các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du.
D các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du
- Câu 61 : Trong những trường hợp nào dưới đây, tính trội được xem là trội không hoàn toàn.1. F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 12. F1 đem lai phân tích cho con lai có phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn3. các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng4. F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen giống nhauĐáp án đúng:
A 1, 2, 3, 4
B 2, 3
C 1, 4
D 2, 3, 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen