Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 36 (có đáp án): Vai trò,...
- Câu 1 : Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường ống.
- Câu 2 : Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Du lịch.
- Câu 3 : Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là
A. đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.
B. đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.
C. chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
D. tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.
- Câu 4 : Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là
A. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.
B. các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.
C. chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.
D. tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.
- Câu 5 : Hạn chế lớn nhất của sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô là
A. tắc nghẽn giao thông.
B. gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
C. gây thủng tần ôdôn.
D. chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.
- Câu 6 : Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là
A. các tuyến đường xuyên Á.
B. đường Hồ Chí Minh.
C. quốc lộ 1A.
D. các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông.
- Câu 7 : Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ
A. XIX.
B. XXI.
C. XX.
D. XVI.
- Câu 8 : Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển
A. than.
B. nước.
C. dầu mỏ, khí đốt.
D. quặng kim loại.
- Câu 9 : Quốc gia nào sau đây có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất thế giới?
A. I- rắc.
B. A- rập Xê-út.
C. I-ran.
D. Hoa Kì.
- Câu 10 : Giao thông đường thủy nói chung có ưu điểm là
A. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.
B. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.
C. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ổn định.
D. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
- Câu 11 : Ba nước phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ là
A. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-da.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.
D. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
- Câu 12 : Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do
A. cự li dài.
B. khối lượng vận chuyển lớn.
C. tính an toàn cao.
D. tính cơ động cao.
- Câu 13 : Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là
A. sản phẩm công nghiệp nặng.
B. các loại nông sản.
C. dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.
D. các loại hàng tiêu dùng.
- Câu 14 : Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là
A. đường bộ.
B. đường sắt.
C. đường sông.
D. đường biển.
- Câu 15 : Ngành giao thông vận tải có cự li vận chuyển lớn nhất là
A. đường bộ.
B. đường hàng không.
C. đường sông.
D. đường biển.
- Câu 16 : Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì
A. cự li vận chuyển nhỏ nhất.
B. khối lượng vận chuyển rất nhỏ.
C. sự phát triển còn hạn chế.
D. xuất nhập khẩu hàng hóa qua hàng không chưa phát triển.
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới