Bài 37: Các nhân tố tiến hóa - Sinh lớp 12 Nâng cao
Câu 1 trang 152 SGK Sinh học 12 nâng cao
Vai trò chính của quá trình đột biến là tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú. Quá trình đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lí, hoá sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ h
Câu 2 trang 152 SGK Sinh học 12 nâng cao
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ sự tương tác trong từng tổ hợp gen, tuỳ sự thay đổi của môi trường. Phần lớn alen đột biến là alen lặn khi ở thể dị hợp không biểu hiện thành kiểu hình, thường biểu hiện khi ở thể đồng hợp. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến N
Câu 3 trang 152 SGK Sinh học 12 nâng cao
Sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác dược gọi là di nhập gen hay dòng gen. Các cá thể nhập cư mang đến các loại alen đã sẵn có trong quần thể nhận làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể hoặc mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể nhận. Khi nhóm cá t
Câu 4 trang 152 SGK Sinh học 12 nâng cao
Giao phối không ngẫu nhiên giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. Vai trò của quá trình ngẫu phối là cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp biến dị tổ hợp cho tiến hoá.
Câu 5 trang 152 SGK Sinh học 12 nâng cao
Đáp án C. sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 35: Học thuyết tiến hóa cổ điển
- Bài 36: Thuyết tiến hóa hiện đại
- Bài 38: Các nhân tố tiến hóa (tiếp theo)
- Bài 39: Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
- Bài 40: Loài sinh học và các cơ chế cách li
- Bài 41: Quá trình hình thành loài
- Bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới