Soạn Thực hành tiếng Việt bài 3 văn 6 mới tập 1 Chân trời sáng tạo
Soạn Thực hành tiếng Việt bài 3 văn 6 mới tập 1 Chân trời sáng tạo
Trong bài thực hành tiếng Việt bài 3 sách giáo khoa văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ được học một số cách dùng từ và phép tu từ. Cùng nhau soạn bài 3 thực hành tiếng Việt để chuẩn bị trước khi được học những kiến thức này ở trên lớp nhé!
Soạn bài 3 thực hành tiếng Việt văn 6 mới tập 1 Chân trời
Gợi ý soạn bài Soạn bài 3 thực hành tiếng Việt văn 6 mới tập 1 Chân trời
1. Đọc đoạn ca dao và trả lời câu hỏi
a. Từ "phồn hoa" được hiểu là một cuộc sống giàu có và sang trọng, trong khi "thịnh vượng" được sử dụng để mô tả đất nước trong thời kỳ giàu có và thịnh vượng. Do đó, câu này đề cập đến bối cảnh giao thương phong phú và bận rộn của cố đô, vì vậy sử dụng từ "phồn hoa" là phù hợp nhất.
b. Tác giả sử dụng những lời hùng biện so sánh phố - mắc cửi, đường – bàn cờ => Tác dụng: giúp độc giả hình dung bản chất bận rộn và đông đúc của thành phố.
c. Từ "ngẩn ngơ" cho thấy trạng thái của tác giả bị ngạc nhiên bởi sự sang trọng và nhộn nhịp của đường phố.
d. Từ "bút hoa" thể hiện tài năng vượt trội của người làm cho bài thơ sử dụng từ này có ý nghĩa hơn và tốt hơn từ "bút đây".
2. Đọc bài ca dao và trả lời câu hỏi
a. Từ “sẵn" được hiểu là có nhiều đến nỗi bạn cần bao nhiêu cũng sẵn sàng có. Việc lựa chọn từ "sẵn" phù hợp với nội dung bài thơ thể hiện sự phong phú và đa dạng của thiên nhiên đã ban tặng cho người dân vùng đất Tháp Mười.
b. Tác giả sử dụng từ "sẵn" để nhấn mạnh bản chất phong phú của bản chất Tháp Mười.
3. Điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa
A Câu | B Từ điền vào chỗ trống |
1. “Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động… những phương án giải quyết.” | e. đề xuất |
2. “Bạn Nga… bạn Nam làm lớp trưởng” | g. đề cử |
3. “Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang… bà một ít cam ạ!” | h. biếu |
4. “Ngày chia tay mái trường Tiểu học, tôi đã… cho người bạn thân nhất của mình một món quà nhỏ để làm kỉ niệm.” | k. tặng |
5. “Một bài văn… cần có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài.” | i. hoàn chỉnh |
6. “Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ… những bài tập còn lại nhé!” | a. hoàn thành |
7. “Người thợ săn bị một… hổ tấn công.” | b. con |
8. “… mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp hè năm ngoái.” | c. chú |
9. “Đôi mắt nó… như hai hòn bi ve.” | đ. Long lanh |
10. “Bóng trăng… trên mặt nước” | d. lung linh |
4. Tìm từ láy trong đoạn văn và nêu tác dụng
Các từ láy trong đoạn văn trên: dân dã, thiết tha, bâng khuâng, mộc mạc, tha thiết, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến. Những lời này góp phần nhấn mạnh sự đơn giản mộc mạc của bài ca dao và giúp độc giả hình dung rõ hơn tâm trạng và cảm xúc của tác giả về ca dao.
5. Viết đoạn văn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương
Đất nước Việt Nam có hình chữ S, được thiên nhiên ban phước với nhiều cảnh đẹp khắp cả nước. Đó là vùng núi Tây Bắc hoang sơ, những ngọn núi rung động trong sương mù buổi sáng, những cánh đồng bậc thang vào mùa lúa chín giống như một tấm thảm vàng dệt trên bầu trời xanh.
Soạn bài 3 thực hành tiếng Việt
Ở phía xa, lờ mờ là những mái nhà yên bình nép mình dưới chân đồi. Bên cạnh đó, đất nước Việt Nam còn có những bãi biển đẹp như vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, bãi biển Nha Trang, nước biển trong xanh, bãi cát trắng dài, không khí trong lành đã thu hút khách du lịch. khách trong và ngoài nước.
Từ những ngọn núi đến đồng bằng, từ những khu rừng xanh đến biển sâu, tất cả đều là những cảnh quyến rũ. Hãy đến và cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam.