Preview (trang 29 SGK)
Ở bài học này chúng ta cùng tìm hiểu cách nói về vị trí, cách đặt câu hỏi về số lượng và phát âm giữa are và ‘re. Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo bài Unit 3 - Preview (trang 29 SGK) dưới đây.
A. Listen
Circle the words you hear
(Khoanh vào từ mà em nghe được)
-
The dolphin is (quiet/beautiful).
-
The fish is (big/colorful).
-
The ray is (quiet/colorful).
-
The shark is (small/scary).
Gợi ý trả lời:
1. beautiful
2. colorful
3. quiet
4. scary
Gợi ý dich:
1. Cá heo yên tĩnh đẹp.
2. Cá nhiều màu sắc.
3. Cá đuối yên tĩnh.
4. Cá mập đáng sợ.
B. Complete the sentences
Look at the photos. Use the words from the box
(Nhìn vào bức ảnh và sử dụng các từ ở trong bảng)
1. Dolphins are friendly and beautiful.
2. Rays are______________________ .
3. Fish are_______________________ .
4. Sharks are_____________________ .
Gợi ý trả lời:
2. big and shy
3. small and quiet
4. big and scary
Gợi ý dich:
1. Cá heo thì thân thiện và đẹp.
2. Cá đuối thì to và nhút nhát.
3. Cá thì nhỏ và yên tĩnh.
4. Cá mập thì lớn và đáng sợ.
C. Talk with a partner
Read your sentences in B
(Đọc các câu của bài tập B)
Example:
-
Dolphins are shy and quiet
-
No, they aren’t. They are friendly and noisy.
Gợi ý trả lời:
- Dolphins are friendly and beautiful. - Yes, they are
(Cá heo thì thân thiện và xinh đẹp. - Đúng vậy.)
- Sharks are big and friendly. - No, they aren’t. They are big and scary.
(Cá mập thì lớn và thân thiện. - Không, chúng thì to và đáng sợ.)