LANGUAGE FOCUS_unit 7_page 89
1 ( trang 89 Tiếng Anh 6) Study the examples. Find another of negative form in the text. How do we form the past simple negative? Read the Rule to check.
(Nghiên cứu các ví dụ. Tìm một dạng phủ định khác trong văn bản. Làm thế nào để chúng ta hình thành quá khứ đơn phủ định? Đọc Quy tắc để kiểm tra.)
Hướng dẫn trả lời
To form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn’t + verb in the base form
Hướng dẫn dịch
Để tạo dạng phủ định của quá khứ đơn với động từ thường, chúng ta sử dụng didn’t + động từ ở dạng nguyên thể
2( trang 89 Tiếng Anh 6) Write the opposite forms of the sentences ( Viết câu có dạng ngược lại với câu đã cho)
Hướng dẫn trả lời
1. I didn’t read a book last night
2. My brother started a new school last year
3. We didn’t play basketball yesterday
4. My cousin didn’t give me a present for my birthday
5. I didn’t like playing football when I was young
6 My best friend went on holiday last year
Hướng dẫn dịch
1. Tớ không đọc sách tối qua
2. Anh trai tớ bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái
3. Chúng tớ không chơi bóng rổ ngày hôm qua
4. Anh họ của tớ đã không tặng quà cho tớ vào ngày sinh nhật của tớ
5. Tớ không thích chơi bóng khi còn nhỏ
6 Người bạn thân nhất của tớ đã đi nghỉ năm ngoái
3 ( trang 89 Tiếng Anh 6) Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs
( Hoàn thành đoạn văn với dạng khằng định hoặc phủ định của động từ trong ngoặc)
Đáp án
1. acted | 2. didn’t make | 3. didn’t go | 4. gave |
5. didn’t make | 6. love | 7. had |
|
Hướng dẫn dịch
Một cuộc sống trong phim
Giữa độ tuổi 10 và 20, Daniel Radcliffe đã diễn trong 8 tập phim Harry Potter. Anh ý không diễn bất cứ bộ phim nào và không đi đến trường. Một gia sư đã đến dạy các lớp đặc biệt cho tất cả các diễn viên.
Thỉnh thoảng những diễn viên rất tẻ có vấn đề vì cuộc sống của họ không được bình thường nhưng Daniel thì không có khoảng thời gian tồi tệ đó. Anh ấy yêu công việc này và có rất nhiều niềm vui cũng như bạn bè.
4 ( trang 89 Tiếng Anh 6) Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box
( Hoàn thành cuộc hội thoại với dạnh đúng của từ trong bảng)
Đáp án
1. had | 2.loved | 3. didn’t like | 4.wanted |
5. didn’t have | 6.got | 7. started |
|
Hướng dẫn dịch
Jack: Nhìn vào những bức ảnh cũ này này. Bạn nhìn trẻ quá
Hannah: Ừ, tớ lên năm trong bức ảnh đó. Tớ có màu tóc vàng khi tớ còn nhỏ
Jack: Nó bây giờ không màu vàng nữa. Bây giờ là màu nâu nhẹ.
Hannah: Tóc tớ hồi xưa xoăn. Mẹ tớ thích nó nhưng tớ không thích. Tớ muốn tóc thẳng giống bạn tớ
Jack: Tớ nghĩ tóc xoăn cũng đẹp
Hannah: Tớ không đeo kính khi mà tớ 5 tuổi. Tớ đeo kính khi tớ lên bảy
Jack: Tớ bắt đầu đeo kính lúc tớ 7 tuổi
5 (trang 89 Tiếng Anh 6) Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of verbs.
( Viết về những trải nghiệm của bạn. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ)
Hướng dẫn trả lời
1. I lived in another city when I was younger
2. I had different colour hair when I was a baby
3. I liked sweets when I was young
4. I went to another country last year
5. I saw a good film last month
6. I didn’t watch sport on TV last night
7. I played video games last weekend
8. I visited my grandparents in January
9 I didn’t eat soup yesterday
Hướng dẫn dịch
1. Tớ sống ở một thành phố khác khi tớ còn nhỏ
2. Tớ có mái tóc màu khác khi tớ còn bé
3. Tớ thích đồ ngọt khi tớ còn nhỏ
4. Tớ đã đến một đất nước khác vào năm ngoái
5. Tớ đã xem một bộ phim hay vào tháng trước
6. Tớ không xem thể thao trên TV đêm qua
7. Tớ đã chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước
8. Tớ đến thăm ông bà của tớ vào tháng Giêng
9. Hôm qua tớ không ăn súp
6 (trang 89 Tiếng Anh 6) Work in pairs. Compare your sentences in exercise 5
( Làm việc theo cặp. So sánh các câu trong bài 5)
Hướng dẫn làm bài
A:I lived in another city when I was younger
B: Me too! I lived in Hanoi
Hướng dẫn dịch
A: Tôi sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ
B: Tôi cũng vậy! Tôi sống ở hà nội