Chính tả: Hà Nội- soạn tiếng việt 5
Câu 1. Nghe - viết: Hà Nội
Câu 2. Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu dưới đây:
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó ở mãi phía chân trời.
a) Tim danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn.
b) Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (đã học ở lớp 4).
a) Danh từ riêng là tên người, tên địa lí là:
- Tên người: Nhụ
- Tên địa lí: Bạch Đằng Giang; Mõm Cá sấu.
b) Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam như sau:
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái têh dó(ví dụ Nguyễn Văn Nam - tên người; Hải Phòng - tên địa lí)
- Các bộ phận tạo thành tên người Việt Nam gồm có: họ, tên dèm -(chữ lót) và tên riêng. Mỗi bộ phận là một tiếng.
- Các bộ phận tạo thành tên núi, tên sông, làng, xã...
- Việt Nam gọi chung là tên địa lí đều do các tiếng tạo thàn h
Câu 3. Viết một số tên người, tên địa lí mà em biết.
a) Tên người :
- Tên một bạn nam và một bạn nữ trong lớp.
- Tên một anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử nước ta.
b) Tên địa lí:
- Tên một dòng sông (hoặc hồ, núi, đèo).
- Tên một xã (hoặc phường)
a) Tên người
- Tên một bạn nam và một bạn nừ trong lớp: Lê Hoàng Hảì; Nguyễn Thị Trang Nhung
- Tên một anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử nước ta: Trần Quốc Toản.
b) Tên địa lí:
- Tên một dòng sông (hoặc hồ, núi, đèo): (sông) Cửu Long; (đèo) Hải Vân; (hồ) Đại Lải; (núi) Ba Vì.
- Tên một xã hoặc phường: (xã) An Thủy; (phường) Phú Khương