Đăng ký

Câu 1 trang 32 SGK Sinh học 10 Nâng cao

Đề bài

Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit (đường đơn), đisaccarit (đường đôi) và pôlisaccarit (đường đa) theo mẫu dưới đây :

Loại saccarit

Ví dụ

Công thức phân tử

Vai trò sinh học

Mônôsaccarit :

  + Pentôzơ

  + Hexôzơ

Đisaccarit

Pôlisaccarit

Ribôzơ,...

Glucôzơ,

Fructôzơ,...

Saccarôzơ,...

Tinh bột,

Glicôgen,

Xenlulôzơ

 

 

Loại saccarit

Ví dụ

Công thức phân tử

Vai trò sinh học

Mônôsaccarit :

  + Pentôzơ

  + Hexôzơ

Đisaccarit

Pôlisaccarit

Ribôzơ,...

Glucôzơ,

Fructôzơ,...

Saccarôzơ,...

Tinh bột,

Glicôgen,

Xenlulôzơ

 

 

 

Hướng dẫn giải

 

Loại saccarit

Ví dụ

Cấu tạo

Vai trò sinh học

Mônôsaccarit

- Pentôzơ

- Hexôzơ

 

Ribôzơ,...

Glucôzơ,..

Fructôzơ,...

 

Có từ 3-7 nguyên tử cacbon trong phân tử, quan trọng nhất là hexôzơ (6c), pentôzơ (5c)

 

Các đường đơn có tính khử mạnh.

Đisaccarit

Saccarôzơ,...

Do 2 phân tử đường đơn cùng loại (hoặc khác loại) liên kết với nhau (loại 1 phân tử H2O).

Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng.

Pôlisaccarit

Tinh bột.

Glicôgen.

Xenlulôzơ.

Do nhiều đường đơn liên kết với nhau. Không tan trong nước.

Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng

Loại saccarit

Ví dụ

Cấu tạo

Vai trò sinh học

Mônôsaccarit

- Pentôzơ

- Hexôzơ

 

Ribôzơ,...

Glucôzơ,..

Fructôzơ,...

 

Có từ 3-7 nguyên tử cacbon trong phân tử, quan trọng nhất là hexôzơ (6c), pentôzơ (5c)

 

Các đường đơn có tính khử mạnh.

Đisaccarit

Saccarôzơ,...

Do 2 phân tử đường đơn cùng loại (hoặc khác loại) liên kết với nhau (loại 1 phân tử H2O).

Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng.

Pôlisaccarit

Tinh bột.

Glicôgen.

Xenlulôzơ.

Do nhiều đường đơn liên kết với nhau. Không tan trong nước.

Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng

shoppe