Bài 37: LÍT
Bài 1 trang 78 Toán lớp 2 Tập 1 - Bộ Cánh Diều:
Đề bài:
Giải:
a) - Bình thứ nhất: Mực nước chỉ ở vạch 2 l. Vậy bình thứ nhất chứa 2 lít nước.
- Bình thứ hai: Mực nước chỉ ở vạch 4 l. Vậy bình thứ hai chứa 4 lít nước.
- Bình thứ ba: Mực nước chỉ trên vạch số 5 thêm 2 vạch nữa, nghĩa là ở vạch số 7 l. Vậy bình thứ ba chứa 7 lít nước.
b) Mỗi ca chứa 1l nước, ba ca chứa số lít nước là:
1 + 1 + 1 = 3 (l)
Nước từ trong bình đổ đầy vào ba ca thì vừa hết.
Vậy trong bình lúc đầu có 3 lít nước.
Bài 2 trang 79 Toán lớp 2 Tập 1 - Bộ Cánh Diều:
Đề bài:
Giải:
15 l + 5 l = 20 l
22 l – 20 l = 2 l
7 l + 3 l + 8 l = 10 l + 8 l = 18 l
37 l – 2 l – 5 l = 35 l – 5 l = 30 l
Bài 3 trang 79 Toán lớp 2 Tập 1 - Bộ Cánh Diều:
Đề bài:
Bình xăng của một ô tô có 52 l xăng, ô tô đã đi một quãng đường hết 30 l xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải:
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
52 – 30 = 22 (l)
Đáp số: 22 lít xăng.
Bài 4 trang 79 Toán lớp 2 Tập 1 - Bộ Cánh Diều:
Đề bài: Chọn thẻ ghi số lít thích hợp với mỗi đồ vật:
Giải:
Vì 1 < 3 < 10 < 50 nên 1 l < 3 l < 10 l < 50 l
Ta thấy trong các vật trên, chai nhỏ nhất nên ứng với 1 l, tiếp theo đến nồi là 3 l, xô là 10 l và thùng là 50 l. Nối như sau:
Bài 5 trang 79 Toán lớp 2 Tập 1 - Bộ Cánh Diều:
Đề bài:
Giải:
Học sinh tự thực hành.