Bài 19: Đa dạng thực vật
I. Phần mở đầu
- Kể tên thực vật và chia chúng ra thành các nhóm có đặc điểm giống nhau (ví dụ: cùng ở nước hoặc ở cạn, cùng là cây lấy hoa hoặc cây lấy gỗ,…)
Trả lời:
- Các loại cây: xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp, bèo lục bình, hoa súng
- Phân loại:
Nhóm cây | Tên cây |
Cây ở nước | Bèo lục bình, hoa súng |
Cây ở cạn | Xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp |
Cây ăn quả | Xoài, mít |
Cây lấy hoa | Hoa hồng, hoa cúc |
Cây lấy lá | Cải thảo, cải bắp |
II. Các nhóm thực vật
- Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia.
Trả lời:
Tên nhóm thực vật | Đặc điểm phân chia |
Thực vật không có mạch dẫn | Chưa có hệ mạch |
Thực vật có mạch dẫn không hạt | Có hệ mạch nhưng chưa xuất hiện hoa và hạt |
Thực vật hạt trần | Có hệ mạch, không có hoa và có hạt trần |
Thực vật hạt kín | Có hệ mạch, có hoa và có hạt kín |
III. Thực vật không có mạch dẫn
- Quan sát hình 19.2 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết cây rêu.
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết cây rêu:
- Thường sống ở nơi ẩm ướt, bám trên thân các cây gỗ, trên đá.
- Có lá và túi bào tử
- Có rễ giả
IV. Thực vật có mạch dẫn, không có hạt
- Quan sát hình 19.3 và nêu đặc điểm của cây dương xỉ.
Trả lời:
Đặc điểm của cây dương xỉ:
- Sống ở nơi có khí hậu nóng ẩm
- Có lá, thân, rễ thật
- Chưa có hoa và hạt
- Sinh sản bằng bào tử nằm trong ổ túi bào tử ở mặt dưới lá
- Nêu đặc điểm giúp em phân biệt cây rêu và cây dương xỉ.
Trả lời:
Đặc điểm phân biệt cây rêu và cây dương xỉ là:
- Rêu chưa có hệ mạch dẫn, có rễ giả
-Dương xỉ có hệ mạch dẫn, có rễ thật
V. Thực vật có mạch dẫn, không có hạt, không có hoa
- Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết cây thông.
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết cây thông:
- Phần lớn có lá hình kim
- Có mạch dẫn, có hạt, không có hoa
- Các hạt nằm trên những lá noãn xếp liền nhau thành nón
- Có hai loại nón là nón đực và nón cái
VI. Thực vật có mạch kín, có hạt và có hoa
- Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.
Trả lời:
- Đặc điểm nhận biết cây hạt kín:
+ Có hạt nằm trong quả
+ Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đầy đủ (có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt)
- Môi trường sống:
+ Thực vật hạt kín mọc khắp nói, cả ở trên cạn và dưới nước, ở trên vùng núi cao hoặc nơi có tuyết bao phủ.
- Kể tên thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết chúng thuộc nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học.
Trả lời:
- Một số thực vật quanh em: cây bàng, cây hoa hồng, cây thông, rêu, cây chanh, cây đào, cây rau bợ…
- Phân loại:
Nhóm thực vật | Tên cây |
Thực vật chưa có hệ mạch | Rêu |
Thực vật có hệ mạch không có hạt | Rau bợ |
Thực vật hạt trần | Cây thông |
Thực vật hạt kín | Cây bàng, hoa hồng, cây canh, cây đào |
- Nêu sự giống và khác nhau giữa thực vật hạt trần với thực vật hạt kín theo gợi ý trong bảng 19.1.
Trả lời:
Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
Cơ quan sinh dưỡng | Rễ | Rễ thật | Rễ thật |
Thân | Thân có hệ mạch dẫn | Thân có hệ mạch dẫn | |
Lá | Chủ yếu lá lá kim | Hình dạng lá đa dạng | |
Cơ quan sinh sản | Nón | Có nón | Không có nón |
Hoa | Không có hoa | Có hoa | |
Quả | Không có quả | Có quả | |
Hạt | Hạt trần | Hạt kín |
Trên đây là Trả lời cách soạn Khoa học tự nhiên 6 Bài 19: Đa dạng thực vật trong chương trình sách mới Cánh diều mà các bạn học sinh có thể tham khảo. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về bài học này!