Đăng ký

Bài 14: Phân loại thế giới sống

I. Phần mở đầu

  • Ai biết nhiều hơn? Kể tên các sinh vật có ở địa phương em?

Trả lời:

Các em có thể kể các sinh vật sống ở quanh em, ví dụ:

- Vật nuôi trong nhà: chó, mèo, chuột lang, cá cảnh…

- Sinh vật sống tự do: chim bồ câu, chim sẻ, muỗi, kiến,…

- Các loài thực vật được trồng bên đường: cây bàng, cây phượng, cây hoa sữa,…

II. Vì sao cần phân biệt phân loại thế giới sống

  • Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Phân loại thế giới sống thành các nhóm khác nhau giúp cho việc xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ dàng hơn.

III. Thế giới sống được chia thành các giới

  • Hãy quan sát hình 14.4 và kể tên các sinh vật mà em biết trong mỗi giới theo gợi ý trong bảng 14.1.

Tên giới

Tên sinh vật

Khởi sinh

Vi khuẩn

Nguyên sinh

?

Nấm

?

Thực vật

?

Động vật

?

Trả lời

Tên giới

Tên sinh vật

Khởi sinh

vi khuẩn

Nguyên sinh

trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, rong, tảo

Nấm

nấm sò, nấm hương, nấm bụng dê, nấm đùi gà

Thực vật

hướng dương, phượng, tre, hoa hồng

Động vật

voi, chuồn chuồn, cá, chim, ếch

  • Quan sát hình 14.5 và cho biết các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao.

Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa ly và con hổ đông dương

Trả lời:

Các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao: Loài → Chi → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

Các bậc phân loại của:

- Hoa ly:

+ Loài: hoa ly

+ Chi: loa kèn

+ Họ: bách hợp

+ Bộ: hành

+ Lớp: một lá mầm

+ Ngành:hạt kín

+ Giới: thực vật

- Hổ Đông Dương:

+ Loài: hổ Đông Dương

+ Chi: báo

+ Họ: mèo

+ Bộ: ăn thịt

+ Lớp: động vật có vú (thú)

+ Ngành: dây sống

+ Giới: động vật

III. Sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật

  •  Kể tên một số loài mà em biết.

Trả lời 

Kể tên một số loài : cá, rùa, tôm, sứa, mực... ( động vật dưới nước), voi, trâu, bò, dê, ngựa... (động vật ăn cỏ), cây thông, phượng, hoa hồng, tre,... (thực vật),...

  • Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống khác nhau theo gợi ý trong bảng 14.2

Môi trường sống

Tên sinh vật

Mức độ đa dạng số lượng loài

Rừng nhiệt đới

?

?

Sa mạc

?

?

Trả lời

Môi trường sống

Tên sinh vật

Mức độ đa dạng số lượng loài

Rừng nhiệt đới

Hươu, nai, khỉ, ếch…

Độ đa dạng cao

Sa mạc

Xương rồng, rắn, bọ cạp

Độ đa dạng thấp

Biển

San hô, cá, tôm,…

Độ đa dạng loài cao

Khí hậu lạnh

Hải cẩu, chim cánh cụt,...

Độ đa dạng thấp

 

  •  Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao,...) và lấy ví dụ các sinh vật sống trong mỗi môi trường đó.

Trả lời:

Môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em

- Môi trường ao: cá rô phi, cá chuối, cá trắm, ốc ao, vi khuẩn, bào, tảo, nhện nước,...

- Môi trường rừng ngập mặn: cây đước, cây rễ thở, vẹt, sứa, ngao, tôm, cá biển, cua…

- Môi trường đầm nuôi nước mặn: cá, ốc, rong, ngao, sò, vi khuẩn, tôm,...

Trên đây là Trả lời cách soạn Khoa học tự nhiên 6 Bài 14: Phân loại thế giới sống trong chương trình sách mới Cánh diều mà các bạn học sinh có thể tham khảo. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về bài học này!

 

Có thể bạn quan tâm

Không có bài viết nào