Đăng ký

Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống

I. Phần mở đầu

  • Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.

Trả lời:

Cây xanh và cơ thể người được tạo nên từ tế bào

II. Tế bào là gì?

  • Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.

Trả lời

Kể tên một số loại tế bào

- Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: Tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào ống dẫn, tế bào lông hút.

- Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột, tế bào xương.

  •  Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống

Trả lời:

Khái niệm: Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

Tế bào là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống".

- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên bởi tế bào.

III. Hình dạng và kích thước của một số loại tế bào

  • Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1

Bảng 12.1

Trả lời:

Tế bào

Hình dạng

Kích thước

Tế bào xương

Hình sao

Khoảng 5 – 20 µm

Tế bào thần kinh

Hình sao nhiều cạnh

Dài khoảng 13 – 60 mm

Rộng khoảng 10 – 30 µm

Tế bào hồng cầu

Hình đĩa

Đường kính khoảng 7µm

Tế bào biểu bì vảy hành

Hình lục giác

Dài khoảng 200µm

Rộng khoảng 70 µm

Tế bào nấm men

Hình bầu dục

Dài khoảng 6µm

Rộng khoảng 5µm

Tế bào vi khuẩn E.coli

Hình trụ

Dài khoảng 2µm

Rộng khoảng 0,25 – 1 µm

IV. Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật

  •  Quan sát hình 12.7 và cho biết:

- Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào

- Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật

Trả lời:

 

 

Màng tế bào

Tế bào chất

Nhân tế bào

Cấu tạo

Lớp màng mỏng

Chất keo lỏng

Có màng nhân bao bọc chất di truyền

Chức năng

Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào

Chứa các bào quan và nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào

Trung tâm điều khiển hầu hết các hoạt động sống của tế bào

 

 

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

 

Thành tế bào

Không có

Có thành cellulose

Không bào

Không bào nhỏ hoặc không có

Không bào lớn và nhiều

Lục lạp

Không có

Có lục lạp

  •  Nhờ yếu tố bào lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?

Trả lời:

Vì lục lạp mang sắc tố quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

V. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

  • Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Trả lời

Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

- Tế bào nhân sơ: không có nhân hoàn chỉnh (chỉ có vùng nhân) và không chứa bào quan có màng.

- Tế bào nhân thực: có nhân và các bào quan có màng.

- Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản và thường có kích thước nhỏ, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực

  • Lập bảng các đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực

Trả lời

 

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Giống

Đều là tế bào, chứa vật chất di truyền, đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân

Kích thước và cấu trúc

Kích thước nhỏ, cấu trúc đơn giản

Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp

Màng nhân

Không có màng bao bọc vật chất di truyền

Có màng bao bọc vật chất di truyền

Hệ thống nội màng

Tế bào không có hệ thống nội màng

Tế bào có hệ thống nội màng

Bào quan

Không có màng bao bọc các bào quan

Có màng bao bọc các bào quan

Khung tế bào

Không có khung tế bào

Có khung tế bào

VI. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

  • Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia

Trả lời:

Số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia

- Sau lần phân chia thứ nhất: tế bào tăng lên gấp 2 lần (21=2)

- Sau lần phân chia thứ hai: tế bào tăng lên thành 4 tế bào (22=4)

- Sau lần phân chia thứ ba: tế bào tăng lên thành 8 tế bào (23=8)

  • Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.

Trả lời

Sau lần phân chia thứ tư số tế bào tăng lên là: 24= 16 (tế bào)

  • Câu hỏi: 

a. Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người

b. Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.

Trả lời:

a. Qua các giai đoạn, cây xanh và người tăng lên về chiều cao

b. Ở giai đoạn thiếu nhi chiều cao của bé gái là 100cm, ở giai đoạn trưởng thành chiều cao tăng thêm 60 cm. Có sự thay đổi này là nhờ quá trình phân bào. Các tế bào ở người lớn lên và thực hiện quá trình sinh sản (phân chia tạo thành nhiều tế bào mới)

Trên đây là Trả lời cách soạn Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống trong chương trình sách mới Cánh diều mà các bạn học sinh có thể tham khảo. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về bài học này!


 

Tags

Có thể bạn quan tâm

Không có bài viết nào